Mô tả
GIỚI THIỆU CHUNG
• Thiết bị hòa lưới điện năng lượng mặt trời : Là thiết bị có chức năng chuyển đổi năng lượng mặt trời ( Từ giàn pin mặt trời ) hòa chung vào mạng lưới điện quốc gia.
• Thiết Bị hòa lưới cho hệ thống điện năng lượng mặt trời mang lại lợi ích như : nâng cao hiệu suất chuyển đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng điện tránh hiện tượng dư thừa năng lượng vô ích: nếu ta nạp vào Ăc quy thì Ăc quy cũng sẽ đầy, các thiết bị điện có lúc dùng lúc khôn . Những lúc như vậy việc xảy ra dư thừa năng lương vô ích.
Nguyên lý hoạt động
• Nguyên lý hoạt động hệ thống hòa lưới có thể hiểu như sau: Điện năng lượng mặt trời thu được từ tấm pin là điện 1 chiều ( DC ), qua bộ hòa lưới (inverter), có chức năng đổi từ điện DC sang AC cùng pha , cùng tần số với điện lưới, sau đó hệ thống sẽ hòa chung với điện lưới quốc gia.
• Hệ thống này không cần dùng ắc quy.
• Khi công suất hòa lưới bằng công suất tải thì tải tiêu thụ điện hoàn toàn từ pin mặt trời.
• Khi công suất tải tiêu thụ lớn hơn công suất hòa lưới thì tải sẽ lấy thêm lưới bù vào.
• Buổi tối sẽ dùng nguyên điện từ mạng lưới điện nhà nước vì khi đó không có ánh nắng mặt trời.
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Ưu nhược điểm của hệ thống hòa lưới so với hệ thống sử dụng máy phát điện độc lập
• Bộ hòa lưới điện năng lượng mặt trời có các ưu điểm vượt trội : • Ưu điểm: Tiết kiệm được một phần lớn chi phí mua ắc quy và mua máy phát điện. Không sợ thiếu điện vì nếu không đủ điện dùng sẽ tự động lấy lưới điện của Nhà nước bù vào. • Hiệu suất tối đa của bộ hòa lưới điện năng lượng mặt trời 97% • Bộ chuyển đổi inverter DC đầu ra sine chuẩn • Dải điện áp đầu vào rộng – kéo dài thời gian hoạt động cho năng suất cao • Cấu trúc chuyển đổi Topology tiên tiến • Thiết kế nhỏ gọn • Dễ cài đặt • Giá thành thấp • Tiếng ồn cực thấp khi hoạt động. • Giao thức truyền thông RS485, Ethernet, WIFI • Có chức năng giám sát hệ thống thông qua ứng dụng iMars trên máy tính hoặc điện thoại có kết nối internet • Nhược điểm: Vì chỉ ban ngày mới có nắng nên buổi tối sẽ không dùng được năng lượng mặt trời, mà phải dùng hoàn toàn điện lưới của Nhà nước. Ngoài ra, trong thời gian sử dụng, nếu điện lưới Nhà nước mất thì điện năng lượng mặt trời cũng sẽ không sử dụng được.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Điện áp đầu vào DC max ( w) | 900 |
Điện áp khởi động ( v ) | 220 |
Điện áp vận hành tối thiểu ( v ) | 600 |
Dải áp MPPT ( v ) | 200 – 800 / 580 |
Dải điện áp hoạt động tối ưu ( v ) | 300 – 800 |
Số lượng MPPT / Số nhánh trên từng MPPT | 120 / 100 |
Công suất max ( w ) | 6200 |
Dòng DC max trên từng MPPT x Số MPPT | 10 x 2 |
Điện áp đầu ra / Công suất danh định ( w ) | 6000 |
Tần số | 50 Hz / 60 Hz ( Tùy chọn ) |
Hệ số công suất | ± 0,8 ( tùy chỉnh ) |
Độ méo sóng hài | 3 % công suất danh định |
Hiệu suất MPPT | 99,9% |
Cấp bảo vệ | ip65 |
Độ ẩm | 95% |
Chế độ hiển thị | LCD tích hợp ( tùy chọn ) |
Chuẩn truyền thông | RS485 , Wifi , Ethernet |
Kích thước | 530 mm x 360 mm x 150 mm |
Trọng lượng | 22 kg |
Chứng chỉ | VDE0126-1-1, VDE-AR-N4105, G59/3, C10/11, AS4777/3100, CQC EN61000-6-1:4, EN61000-11:12, IEC62109-1:2010, PEA, ZVR |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.